Bài đăng

Thuốc Silygamma 150mg

  Dược lực học và dược động học  Dược lực học Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản các chất độc xâm nhập vào bên trong tế bào gan, bảo vệ tế bào không bị huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào. Thuốc có tác dụng ức chế quá trình biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan. Ngoài ra, Silymarin còn tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để thay thế các tế bào gan cũ bị tổn thương, kích thích phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại cũng như có tác dụng chống peroxyd hóa lipid, chống viêm, từ đó cải thiện các dấu hiệu cũng như triệu chứng bệnh gan, làm giảm nồng độ các enzym gan trong máu. Dược động học Hấp thu: Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa diễn ra nhanh chóng. Thời gina hấp thu khoảng 2,2 giờ Phân phối: Khoảng 10% lượng thuốc đi vào vòng tuần hoàn gan-ruột, do vậy hàm lượng thuốc tối đa ở trong máu tương đối thấp.

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thuốc Thytodux 60mg/10ml  là thực phẩm chức năng có tác dụng   tăng cường hệ miễn dịch .   Vì  vậy, Thytodux 60mg/10ml   được sử dụng để  hỗ trợ   dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn , hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn, hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Công dụng – Chỉ định của thuốc Thytodux 60mg/10ml Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn Viêm mũi dị ứng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS Hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Tương tác thuốc Khi dùng phối hợp với Thymomodulin với hóa trị liệu làm giảm tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu Tác dụng phụ khi sử dụng Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Thytodux 60mg/10ml là gì? Hiện chưa có báo cáo Thông báo ngay cho bác sĩ và dược sĩ về những vấn đề gặp phải khi dùng thuốc. Quá liều và xử lý Trong các trường hợp

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đư

Thuốc Cellcept 500mg

Thuốc Cellcept 500mg mua ở đâu? Thuốc Cellcept 500mg  chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil 500mg là một thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động bằng cách ức chế hệ miễn dịch của cơ thể. Thuốc đã được chứng minh lâm sàng có hiệu quả lâm sàng trong điều trị thải ghép tạng, đặc biệt trong dự phòng thải ghép thận, ghép tim, ghép gan và một số trường hợp ghép tạng khác.   Điều trị dự phòng thải ghép là gì? Điều trị dự phòng thải ghép là một phương pháp điều trị được sử dụng trong y học để ngăn ngừa sự tồn tại và phát triển của tế bào ghép sau quá trình ghép tạng hoặc ghép tủy xương. Khi một bệnh nhân nhận được một cơ quan ghép hoặc một tủy xương từ nguồn ghép từ một người khác, hệ thống miễn dịch của bệnh nhân có thể nhận biết cơ quan hoặc tủy xương ghép là “ngoại lai” và bắt đầu tấn công chúng như một tác nhân xâm lược. Để ngăn chặn phản ứng miễn dịch này, bệnh nhân sẽ được tiêm các loại thuốc gọi là thuốc chống tác nhân miễn dịch (immunosuppressants). Thuốc này làm giảm hoạt động của hệ thống m

Thuốc Pruzena

  Thuốc Pruzena được sản xuất tại Việt Nam dưới thương hiệu Davipharm với thành phần chính là Vitamin B6 10mg, Doxylamine 10mg có hiệu quả trong giảm tình trạng buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ, chứng nôn nghén. Thông tin cơ bản về thuốc Pruzena bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Pruzena ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Vitamin B6 10mg, Doxylamine 10mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Dạng viên nang ►  Quy cách đóng gói:   Đóng hộp 3 vỉ x 10 viên ►  Phân loại thuốc:  Thuốc phụ khoa, nam khoa, nội tiết tố Tình trạng mất ngủ là gì? Mất ngủ là một chứng rối loạn giấc ngủ thường xuyên ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới.  Người bị mất ngủ sẽ cảm thấy khó đi vào giấc ngủ hoặc không ngủ được đặc biệt là vào ban đêm. Ở một số người, căng thẳng hoặc một vấn đề sức khỏe tâm thần là nguyên nhân dẫn đến chứng mất ngủ.  Một người có thể đang trải qua các vấn đề về tinh thần như: Phiền muộn Sự lo lắng Rối loạn lưỡng cực Tâm thần phân liệt Để tránh tình trạng mất ngủ, cần có một chế độ ăn và làm vi

Thuốc Acriptega

  Thuốc Acriptega là thuốc gì, điều trị ARV và PEP có tốt không? Thuốc Acriptega  là sự kết hợp của các loại dược chất kháng Retrovirus gồm Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg, Lamivudine 300mg và Dolutegravir 50mg Thuốc Acriptega được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV và chống phơi nhiễm HIV ở bệnh nhân người trưởng thành có cân nặng trên 40kg. Thuốc Acriptega không phải là thuốc chữa khỏi HIV chỉ ngăn chặn và làm giảm sự phát triển của virus nhân lên trong cơ thể người bệnh. Acriptega là thuốc ARV thế hệ mới nhất được nghiên cứu hoàn chỉnh đưa vào sử dụng trong điều trị và chống phơi nhiễm HIV gần đây được đánh giá là tốt nhất hiện nay và được ưu tiên sử dụng trên toàn thế giới. Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega Thuốc Acriptega sử dụng với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ chỉ định. Người bệnh cần nuốt toàn bộ, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Có thể sử dụng thuốc Acriptega cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt hơn là nên uống thuốc vào một thời điểm cố

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Thông tin cơ bản về thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml Thành phần chính:  Acid Zoledronic Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị loãng xương  Tên thuốc:  Aclasta 5Mg/100Ml  Dạng bào chế:  Dung dịch truyền tĩnh mạch, dung dịch trong không màu Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 100ml Nhà sản xuất:  Novartis Pharma Stein A.G  Nhà đăng ký:  Novartis Pharma Services Xuất xứ:  Thụy Sĩ Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có công dụng gì? Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có tác dụng ngăn ngừa phát sinh các tình trạng liên quan đến xương cụ thể như gãy xương, chèn ép cột sống, ohaaux thuật xương, tăng canxi máu do ung thư. Ngoài ra thuốc còn giúp điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, xương đùi, xương đốt sống và xương ngoài đốt sống và làm tăng mật độ chất khoáng của xương. Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ. Không những thế thuốc còn có tác dụng điều trị paget xương ở người lớn, loãng xương do dùng liệu pháp glucocorticoid toàn thân, loãng xương ở phụ nữ sau mãn ki